Liện Hệ: webpokemonvn@gmail.com
Menu

Dewgong – Tổng quan về Pokemon Dewgong

Dewgong – Tổng quan về Pokemon Dewgong : Dewgong được kết hợp giữa từ dew (tươi mát) và dugong (bò biển), tên tiếng Nhật làJugon (đọc trại phiên âm của từ Dugong bò biển). Pokemon Dewgong tích trữ trong mình một lượng nhiệt lớn nên có thể bơi 8 hải lý liên tục trên vùng nước cực lạnh.

Pokemon Dewgong
Pokemon Dewgong

Seel – Tổng quan về Pokemon Seel

Seel – Tổng quan về Pokemon Seel: Seel là cách đọc phiên âm của từ seal (hải sư), tên tiếng Nhật là Pawou (chỉ tiếng sủa của loài hải sư). Pokemon Seel có chiếc sừng nhô ra ở đầu rất cứng, có thể xuyên thủng lớp băng dày.

Seel – Tổng quan về Pokemon Seel
Pokemon Seel

Dodrio – Tổng quan về Pokemon Dodrio

Dodrio – Tổng quan về Pokemon Dodrio: Dodrio được ghép từ Dodo (chim cưu) và Trio (bộ ba, tam), tên tiếng Nhật có nghĩa là Dodo 3 đầu. Dodrio là cấp tiến hóa thứ 2 của Pokemon Doduo sau khi đạt level 31.

Pokemon Dodrio
Pokemon Dodrio

Doduo – Tổng quan về Pokemon Doduo

Doduo – Tổng quan về Pokemon Doduo: Doduo được ghép từ ghép từ Dodo (một loài chim không bay đã tuyệt chủng) và duo (bộ đôi, hai), tên tiếng Nhật là Dodo.

 Pokemon Doduo có khả năng chạy rất giỏi, khi chạy chúng để lại những dấu chân khổng lồ, sâu tới 4 inch. Doduo có cách giữ thăng bằng cho cơ thể bằng cách lần lượt nâng lên hạ xuống hai đầu của mình. Pokemon Doduo là chủng Pokemon song điểu và có 2 hệ Normal: trung bình và Flying: bay.

Pokemon Doduom
Pokemon Doduom

Flareon – Tổng quan về Pokemon Flareon

Flareon – Tổng quan về Pokemon Flareon : Flareon được ghép từ Flare (lửa chập chờn) và Eon (thời gian vô tận), tên tiếng Nhật làBooster. Khi tích tụ nhiệt năng, cơ thể Pokemon Flareon có thể nóng đến hơn 1650 độ F. 


Flareon có một buồng lửa bên trong cơ thể. Pokemon Flareon là chủng Pokemon bốc cháy và có hệ Fire: lửa.

Mew – Tổng quan về Pokemon Mew

Mew – Tổng quan về Pokemon Mew : Mew có ý nghĩa là tiếng kiêu của một con mèo. Mew là một Pokemon thần thoại của Nam Mĩ. Người ta tưởng nó đã tuyệt chủng, nó hiếm đến nỗi nhiều nhà khoa học vẫn tin rằng nó chỉ là ảo ảnh.

Trên thế giới chỉ có một số ít người nhìn thấy Pokemon Mew. Tuy nhiên gần đây lượng người trông thấy Mew đã gia tăng đáng kể. Có vẻ như, Mew chỉ xuất hiện trước mặt những người có trái tim thuần khiết và có khao khát mạnh mẽ muốn nhìn thấy nó. Pokemon Mew là chủng Pokemon giống loài mới và có hệ Psychc: tâm linh.

Pokemon Mew
Pokemon Mew

Mewtwo – Tổng quan về Pokemon Mewtwo

Mewtwo – Tổng quan về Pokemon Mewtwo: Mewtwo là ghép từ Mew (tên một con pokemon) và Two (ý chỉ là bản sao). Pokemon Mewtwo được tạo ra bởi các nhà khoa học sau nhiều năm tiến hành ghép nối gen vô cùng cùng với các thí nghiệm kỹ thuật DNA ròng rã.

Pokemon Mewtwo được tạo ra với một mục đích duy nhất là chiến đấu. DNA của nó gần như tương tự với của Pokemon Mew. Tuy nhiên kích thước và cách sắp xếp bố trí khác nhau rất nhiều. Mã di truyền của Mewtwo liên tục được tái tổ hợp bởi các nhà khoa học từ gene gốc của Mew. Kết quả của việc này là Mewtwo trở nên rất hung ác. Pokemon Mewtwo là chủng Pokemon di truyền và có hệ Psychc: tâm linh.

Pokemon Mewtwo
Pokemon Mewtwo

Magnezone – Tổng quan về Pokemon Magnezone

Magnezone – Tổng quan về Pokemon Magnezone: Magnezone được ghép bởi từ magnet (nam châm) và zone (khu vực), tên tiếng Nhật là Jibacoil. Khi tiếp xúc với một từ trường đặc biệt, cấu trúc tế bào của Pokemon Magneton biến đổi làm nó tiến hóa thành Magnezone. 

Pokemon Magnezone là chủng Pokemon từ trường và có 2 hệ Electr: điện và Steel: thép.

Pokemon Magnezone
Pokemon Magnezone

Magneton – Tổng quan về Pokemon Magneton

Magneton – Tổng quan về Pokemon Magneton: Magneton được ghép từ hai từ magnet (nam châm) và magneton (đơn vị tính từ lực), tên tiếng nhật là Rarecoil (nam châm hiếm). 

Magneton là cấp tiến hóa của Pokemon Magnemite khi đạt cấp độ 35. Ba Magnemite liên kết lại thành Magneton. Pokemon Magneton thường xuất hiện nhiều khi các vết đen trên mặt trời cháy sáng. Các Magnemite được liên kết bằng một lực từ rất mạnh, nếu đến quá gần, bạn có thể bị ù tai. Pokemon Magneton là chủng Pokemon nam châm và có 2 hệ Electr: điện và Steel: thép.

Pokemon MagnetonPokemon Magneton

Magnemite – Tổng quan về Pokemon Magnemite

Magnemite – Tổng quan về Pokemon Magnemite: Magnemite được ghép từ magnet (nam châm) và mite (đứa trẻ), tên tiếng Nhật là Coli(thép cuộn).

 Pokemon Magnemite trôi nổi trong không khí nhờ điện từ, nó có thể xuất hiện và tấn công bất ngờ bằng chiêu Thunder Wave lợi hại. Pokemon Magnemite là chủng Pokemon nam châm và có 2 hệ Electr: điện và Steel: thép.

Pokemon Magnemite
Pokemon Magnemite

Mega Slowbro – Tổng quan về Pokemon Mega Slowbro

Mega Slowbro – Tổng quan về Pokemon Mega Slowbro: Mega Slowbro là cấp tiến hóa của Pokemon Slowbro.

 Nhờ siêu tiến hóa, Pokemon Shellder phía sau hấp thụ toàn bộ chất dinh dưỡng tiết ra từ đuôi của Mega Slowbro, khiến cho vỏ ốc phát tiển chắc chắn, khổng lồ, bao bọc chú, giống như chiếc áo giáp bằng vỏ ốc chắc chắn. Pokemon Mega Slowbro là chủng Pokemon cua ẩn sĩ và có 2 hệ Water: nướcvà Psychic: siêu nhiên.

Pokemon Mega Slowbro
Pokemon Mega Slowbro

Slowbro – Tổng quan về Pokemon Slowbro

Slowbro – Tổng quan về Pokemon Slowbro : Slowbro là tên ghép của slow (chậm chạp) và bro (anh trai) có tên tiếng Nhật là Yadoran(ốc ký cư). 

Pokemon Slowbro là cấp tiến hóa của Pokemon Slowpoke sau khi đạt level 37. Khi Slowpoke đi săn mồi, nếu tình cờ được Shellder cắn vào đuôi nó sẽ tiến hóa thành Slowpoke, nếu Shellder rời Slowbro thì nó sẽ lại xuống cấp trở thành Slowpoke. Pokemon Slowbro là chủng Pokemon cua ẩn sĩ và có 2 hệ Water: nước và Psychic: siêu nhiên.

Pokemon Slowbro

Slowpoke – Tổng quan về Pokemon Slowpoke

Slowpoke – Tổng quan về Pokemon Slowpoke: Slowpoke là cách chơi chữ từ Slowpoke (thằng lề mề, tên chậm chạp), và cũng là Slow (chậm chạp) và Poke (tách ra từ Pokemon), tên tiếng Nhật là Yadon. 

Pokemon Slowpoke thật sự là một pokemon rất chậm chạp và khờ khạo, nó phải mất đến 5 giây để cảm nhận được mình bị đau sau khi bị tấn công.

Slowpoke rất thích nằm không động đậy ở gần bờ sông, không thèm quan tâm đến thời gian. Ngay cả khi có con gì đó cắn đuôi, Slowpoke vẫn không thèm chú ý. Pokemon Slowpoke là chủng Pokemon đần độn và có 2 hệ Water: nước và Psychic: siêu nhiên.

Pokemon Slowpoke

Rapidash – Tổng quan về Pokemon Rapidash

Rapidash – Tổng quan về Pokemon Rapidash : Pokemon Rapidash là cấp tiến hóa của Pokemon Ponyta sau khi đạt level 40. Pokemon Rapidash có khả năng phi nước đại tốc độ rất cao đến nỗi 4 móng guốc của nó hầu như không chạm đất.

 Rapidash cũng có tính ganh đua rất mạnh, nếu nó thấy có vật nào di chuyển với tốc độ cao thì nó sẽ chạy đua theo cho bằng được. Pokemon Rapidash là chủng Pokemon ngựa lửa và có hệ Fire: Lửa.

Pokemon Rapidash

Ponyta – Tổng quan về Pokemon Ponyta

Ponyta – Tổng quan về Pokemon Ponyta: Ponyta có phát âm khá giống với từ Bonita, trong tiếng Tây Ban Nha/Bồ Đào Nha nghĩa là xinh đẹp. 

Pokemon Ponyta có thể nhẩy rất cao và móng cứng hơn kim cương đến 10 lần, nó có thể dát mỏng mọi thứ trong thời gian ngắn. Pokemon Ponyta là chủng Pokemon Ngựa Lửa và có hệ Fire: Lửa.

Pokemon Ponyta
Pokemon Ponyta

Chespin – Tổng quan về Pokemon Chespin

Chespin – Tổng quan về Pokemon Chespin: Chespin nghĩa là Con nhím/Hạt dẻ gai, tên tiếng Nhật là Harimaron. 

Pokemon Chespin có một lớp vỏ gỗ chắc chắn bao bọc phần lưng và đầu của nó. Pokemon Chespin là chủng Pokémon Hạt Dẻ Gai và có hệ GRASS: Cỏ.

Pokemon Chespin
Pokemon Chespin

Dratini – Tổng quan về Pokemon Dratini

Dratini – Tổng quan về Pokemon Dratini: Dratini được ghép từ 2 từ Dragon (con rồng) và Tiny (nhỏ bé), tên tiếng Nhật là Miniryu. Người ta từng tưởng rằng Pokemon Dratini chỉ tồn tại trong thần thoại cho mãi tới gần đây, khi có những báo cáo về việc phát hiện một đàn Dratini sống dưới nước.

Ngoài ra có tin đồn rằng một người câu cá từng bắt được Dratini , góp phần chứng minh sự tồn tại của nó. Pokemon Dratini còn được gọi là “Pokemon ảo ảnh” vì có quá ít người được nhìn thấy nó. Pokemon Turtwig là chủng Pokemon rồng và có hệ Dragon: rồng.

Pokemon Dratini
Pokemon Dratini

Dragonite – Tổng quan về Pokemon Dragonite

Dragonite – Tổng quan về Pokemon Dragonite: Dragonite được ghép của Dragon (con rồng) và Knight (hiệp sĩ), tên tiếng Nhật là Kairyu.Pokemon Dragonite là cấp tiến hóa của Pokemon Dargonair khi đạt level 35.

Pokemon Dragonite là một Pokemon biển cực kì hiếm thấy. Người ta nói trí thông minh của Dragonite có thể sánh ngang với con người.

Có tin đồn rằng Pokemon Dragonite sống ở đâu đó dưới đại dương sâu thẳm. Có người lại nói trên biển tồn tại một hòn đảo bí mật, và đó là nơi các Dragonite tập trung sinh sống. Pokemon Dargonair là chủng Pokemon rồng và có 2 hệ Dragon: rồng và Flying: bay.

Pokemon Dragonite
Pokemon Dragonite

Vaporeon – Tổng quan về Pokemon Vaporeon

Vaporeon – Tổng quan về Pokemon Vaporeon: Vaporeon được ghép từ Vapor (hơi nước) và Eon (thời gian dài vô tận, kiếp; chỉ sự tiến hoá thành nhiều “kiếp” khác nhau của Eevee), tên tiếng Nhật là Showers. 

Pokemon Vaporeon là cấp tiến hóa của Pokemon Eevee. Pokemon Vaporeon trải qua một quá trình đột biến, mọc vây và vảy giúp nó sống được dưới nước. Vaporeon có khả năng tự do điều khiển nước, nó sống ở gần nguồn nước và thích các bờ biển đẹp. Pokemon Vaporeon là chủng Pokemon sủi bọt và có hệ Water: nước.

Pokemon Vaporeon
Pokemon Vaporeon

Snorlax – Tổng quan về Pokemon Snorlax

Snorlax – Tổng quan về Pokemon Snorlax: Snorlax được ghép của Snore (ngáy) và Relax (nghỉ ngơi), tên tiếng Nhật Kabigon.

Pokemon Snorlax rất lười, chỉ ăn và ngủ, càng ăn nhiều cơ thể to lớn của nó càng tròn lên và nó càng lười hơn. Snorlax sẵn sàng ăn bất cứ thứ gì, dù đồ ăn có hơi bị mốc. Snorlax không bao giờ bị đau bụng, nó liên tục mập lên do vòng xoáy ăn và ngủ bất tận, và nó chỉ thức khi đang ăn. Pokemon Snorlax là chủng Pokemon ham ngủ và có hệ Normal: bình thường.

Pokemon Snorlax